Buy
30 idioms thường được dùng trong IELTS Speaking
Loading...

30 idioms thường được dùng trong IELTS Speaking

Nếu bạn đã quen thuộc với các tiêu chuẩn chấm điểm của phần thi IELTS Speaking, thì bạn cũng biết sử dụng thành ngữ (idiom) một cách phù hợp và chính xác có thể khiến cách diễn đạt của bạn nghe chân thực hơn và cũng có thể giúp tăng điểm số của mình. Bài viết này, SOL sẽ giới thiệu với các bạn 30 idioms rất hay được dùng trong IELTS Speaking, kèm ví dụ minh họa nhé. 
Mở/Đóng

    Nếu bạn đã quen thuộc với các tiêu chuẩn chấm điểm của phần thi IELTS Speaking, thì bạn cũng biết sử dụng thành ngữ (idiom) một cách phù hợp và chính xác có thể khiến cách diễn đạt của bạn nghe chân thực hơn và cũng có thể giúp tăng điểm số của mình. Bài viết này, SOL sẽ giới thiệu với các bạn 30 idioms rất hay được dùng trong IELTS Speaking, kèm ví dụ minh họa nhé. 

    • hit the books: học tập chăm chỉ

    Ví dụ: He refused my invitation for a picnic because he had to hit the books.

    • hit the sack: chuẩn bị đi ngủ

    Ví dụ: She was so tired that she hit the sack.   

    • twist someone’s arm: thuyết phục ai đó làm điều gì đó

    Ví dụ: I was not going hiking but my friends twisted my arm and got me to go.

    • stab someone in the back: làm tổn thương ai đó, phản bội lòng tin của họ (đâm sau lưng)

    Ví dụ: My sister stabbed me in the back by telling my parents I snuck out of the house.

    • sit tight: kiên nhẫn chờ đợi

    Ví dụ: We were waiting in line for the gates to open when someone came out and told us to sit tight, because it wouldn't be much longer before we could go in.

    • pitch in: Làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu/ làm việc gì đó có ý nghĩa theo nhóm

    Ví dụ: We all pitched in 10 dollars to buy her a present.

    • face the music: chấp nhận thực tế và gánh chịu hậu quả

    Ví dụ: The boy was caught cheating in an examination and had to face the music.

    • ring a bell: quen thuộc, gợi nhớ

    Ví dụ: I could not remember her name but her face ringed a bell.

    • blow off steam: trút bỏ những cảm xúc bị đè nén

    Ví dụ: If Anna gets mad, she will usually go on a drive to blow off steam.

    • cut to the chase: nói thẳng, đi thẳng vào vấn đề

    Ví dụ: They don’t have ample time so they are going to cut to the chase.

    • up in the air: không chắc chắn, chưa dứt khoát

    Ví dụ:  Plans for the picnic were still up in the air since we couldn’t decide where to go.

    • under the weather: cảm thấy khó chịu/ tâm trạng tồi tệ

    Ví dụ: She has been under the weather for some days, so she decided to go to the hospital.

    • born with a silver spoon in one’s mouth: sinh ra trong một gia đình giàu có, quyền lực

    Ví dụ: Annie is born with a silver spoon in her mouth. she doesn’t need to worry about anything.

    • to go from rags to riches: từ nghèo khó trở nên giàu có/ đổi đời

    Ví dụ: Flora went from rags to riches. She was once living in a two-room apartment but now owns a mansion.

    • to give a run for one’s money: tạo nên một thách thức lớn cho đối thủ/ cố gắng hết mình để thi đấu

    Ví dụ: John really gave me a run for my money in the match. He almost beat me!

    • to pony up: thanh toán hóa đơn, trả tiền/ giải quyết 1 khoản nợ

    Ví dụ: Each guest had to pony up $40 for the meal.

    • beat one's brains: vắt óc suy nghĩ

    Ví dụ: She beat her brains to solve the problem.

    • to go dutch: chia đều chi phí/ chia đều tiền ăn

    Ví dụ: Usually we go Dutch when we eat out but that time Annie paid the bill since it was her birthday.

    • Midas touch: có khả năng kiếm tiền ở bất cứ việc gì đảm nhận, có thể kiếm tiền 1 cách dễ dàng

    Ví dụ: My cousin really has the Midas touch. Every venture he starts becomes very successful.

    • as genuine as a three-dollar bill: hàng giả

    Ví dụ: Those leather shoes that they sold on the street were as genuine as a three-dollar bill.

    • rule of thumb: nguyên tắc bất thành văn

    Ví dụ: As a rule of thumb, you should always wash your plate after dinner.

    • find one’s feet: thích nghi với môi trường mới

    Ví dụ: I just joined the organization recently so I'm still finding my feet.

    • a piece of cake: một việc dễ dàng

    Ví dụ: John expected the test match to be difficult but it was a piece of cake.

    • spice things up: làm cho hấp dẫn, thú vị hơn

    Ví dụ: Instead of just buying my sister a dress, my father spiced things up by taking her out for dinner.

    • cool as a cucumber: hết sức bình tĩnh, đặc biệt khi chịu nhiều áp lực

    Ví dụ: Hard things do not bother him much, he is cool as a cucumber.

    • on the spur of the moment: quyết định đột ngột, tức thời

    Ví dụ: On the spur of the moment, they decided to hold a fancy dress party.

    • throw in the towel: đầu hàng, bỏ cuộc, chấp nhận bị đánh bại

    Ví dụ: He vowed he would never throw in the towel.

    • throw/shed/cast light on sth: làm sáng tỏ, làm cho dễ hiểu hơn

    Ví dụ: Recent research has thrown new light on the causes of the disease.

    • free as a bird: tự do, tự tại

    Ví dụ: My sister is about to have a baby. Her days of being free as a bird are over.

    • make a hit: đạt được thành công hoặc tạo được sự nổi tiếng

    Ví dụ: The comedy film made a hit.

    Share:
    Bình luận:

    Bài viết liên quan

    Không có thông tin cho loại dữ liệu này

    Danh mục Tin tức

    Loading...

    Chương Trình Đào Tạo

    Loading...

    Bài Viết Mới

    Loading...

    Fanpage

    Giam le phi thi 200K
    He thong luyen de mien phi
    Luyen thi IELTS si so nho chat luong cao
    Bứt tốc IELTS cùng SOL
    Banner tin tức dọc 3
    Buy
    Loading...