Làm thế nào để nói tốt hơn trong phần thi IELTS Speaking là câu hỏi mà rất nhiều bạn đặt ra. Trong bài viết này, SOL sẽ cung cấp cho các bạn 2 cách để giúp phần nói của mình tự nhiên và hiệu quả hơn thông qua việc sử dụng từ ngữ và các mẫu câu cơ bản. Cùng tìm hiểu nhé.
Làm thế nào để nói tốt hơn trong phần thi IELTS Speaking là câu hỏi mà rất nhiều bạn đặt ra. Trong bài viết này, SOL sẽ cung cấp cho các bạn 2 cách để giúp phần nói của mình tự nhiên và hiệu quả hơn thông qua việc sử dụng từ ngữ và mẫu câu cơ bản. Cùng tìm hiểu nhé.
.png)
Dùng trạng từ ở đầu câu
Nếu biết cách dùng trạng từ ở đầu câu, bạn vừa chứng tỏ được khả năng nói tiếng Anh của mình vừa tận dụng được vài giây (đầu tiên) để sắp xếp các ý sắp trình bày.
Trả lời: Well, personally. ... theo tôi...
Trả lời: Well, currently, ... hiện tại...
- What does the film talk about?
Trả lời: Well, basically, ... về cơ bản...
Trả lời: Well, precisely/specifically,... chính xác/ cụ thể là...
- What's your plan when you ...?
Trả lời: Well, hopefully / wishfully / probably, ... hy vọng rằng... có lẽ là...
- How often/When do you ...?
Trả lời: Well, normally, .../ generally speaking, ... thông thường... nói chung...
Trả lời: Well, actually, .../honestly / frankly speaking, ... thật ra thành thật mà nói...
Trả lời: Well, absolutely/definitely/certainly/undoubtedly/surely/obviously, ... chắc chắn rõ ràng là..
Sử dụng các mẫu câu cơ bản
1. Quan hệ logic trong câu tiếng Anh
Đa số các lỗi ngữ pháp mà thí sinh phạm phải khi trả lời câu hỏi thường xuất phát từ việc thí sinh quen suy nghĩ và diễn đạt theo cách tư duy trong tiếng mẹ đẻ. Chúng ta đều biết tiếng Việt không có khái niệm số ít / số nhiều, thì của động từ... như trong tiếng Anh. Do đó, khi vừa nói vừa tập trung tìm ý, thí sinh rất dễ phạm lỗi ngữ pháp trong tiếng Anh.
Thật ra, cấu trúc câu trong tiếng Anh không quá phức tạp. Bạn có thể đặt cụm từ chỉ thời gian, không gian (in my leisure time/ at such a place) ở đầu hoặc cuối câu. Nếu các cụm này này được đặt ở đầu câu thì tiếp theo sẽ là chủ ngữ, động từ, túc từ hoặc chủ ngữ, động từ, bổ ngữ của chủ ngữ. Những cụm từ chỉ cách thức, phương tiện, điều kiện (bắt đầu bằng các giới từ through, with, by, under) được đặt sau các thành phần vừa nêu.
Ví dụ: Lúc rảnh rỗi, tôi thích nghe tiếng Anh trên mạng, vì có lẽ hiện nay, đây là cách tốt nhất mà tôi có thể tìm thấy ở Việt Nam để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
Câu trên tương đối dài. Cho dù câu dài và phức tạp nhưng chỉ cần nắm vững cấu trúc câu tiếng Anh như đã trình bày ở trên, bạn sẽ dễ dàng chuyển tải ý của mình. Bạn hãy chuyển câu trên sang tiếng Anh, sắp xếp các thành phần trong câu.
- Bước 1: Đặt cụm từ chỉ thời gian ở đầu câu: In my spare time,
- Bước 2: Đặt chủ ngữ, động từ, túc từ ở vị trí tiếp theo: I like to listen to English on the Internet
- Bước 3: Thêm từ liên kết và đặt các thành phần còn lại phía sau: because this is probably the best way I can find to improve my English in Vietnam for the time being.
Một khi đã xác định thông tin chính và thông tin phụ, bạn sẽ không cảm thấy khó khăn khi đặt câu đâu nè.
2. Quan hệ song song
Key words: and; as well as; apart from/besides A, ... also
Ví dụ:
- I have a fancy for playing basketball as well as swimming. Tôi thích chơi bóng rổ và bơi lội.
- Apart from/Besides playing basketball, I am also quite into swimming. Ngoài chơi bóng rổ, tôi cũng thích bơi lội
Hãy luyện tập nói các câu sau bằng tiếng Anh:
- Tôi rất thích món ăn Nhật và món ăn Hàn Quốc. (không dùng 1 like ...)
- Ngoài việc bán các sản phẩm điện tử, cửa hàng Apple còn bán phần mềm và linh kiện.
- Ngoài nhạc pop, tôi còn thích nhạc rock và hip hop.
Gợi ý luyện tập:
- I am a big fan of Japanese cuisine as well as Korean cuisine.
- At Apple Store, apart from selling electronic products, they also provide software and accessories.
- Besides pop music, I am also fond of rock and hip hop.
3. Quan hệ nhân quả
Key words: because; simply because; mainly because; since; as; this is due to the fact that ...
Ví dụ:
- I am really into watching American TV sitcoms simply because/mainly because/since I con- sider that it is beneficial for boosting my spoken English level.
- I enjoy watching American TV sitcoms simply because my oral English level may improve rapidly.
Tôi thích xem các chương trình truyền hình hài kịch tình huống Mỹ đơn giản vì trình độ nói tiếng Anh của tôi sẽ được cải thiện nhanh chóng.
Hãy luyện nói các câu sau bằng tiếng Anh
- Tôi chọn bơi ở hồ bơi vì bơi ở đó an toàn hơn nhiều so với bơi ngoài biển.
- Tôi thích ăn thức ăn nhanh chủ yếu vì nó vừa rẻ vừa tiện lợi.
- Tôi cho rằng xem phim tiếng Anh giúp nâng cao khả năng tiếng Anh của mình vì tôi phải không ngừng học từ mới.
Gợi ý luyện tập:
- I choose to swim in the swimming pool simply because swimming there is much safer than swimming in the sea.
- I love to have fast food mainly because it is both cheap and convenient.
- I consider that watching English films helps enhance my English ability; this is due to the fact that I need to learn new words constantly and continuously.
4. Quan hệ đối lập
Key words: but; yet; while; whereas; however; on the other hand
Ví dụ:
- The film is pretty hilarious, yet a little bit sad in the end. The film is funny. However, the ending is quite tragic. Bộ phim khá hài hước, tuy vậy đoạn cuối lại hơi buồn.
Bài tập luyện nói:
- Tôi đã được một trường đại học nước ngoài nhận vào, nhưng chuyên ngành lại không phải là ngành tôi muốn học.
- Nhân viên kế toán đó nghĩ là các con số đã chính xác. Thế nhưng anh ấy vừa phát hiện một số lỗi.
- Ngành du lịch có thể thúc đẩy kinh tế địa phương nhưng cũng có thể dẫn đến thảm họa cho môi trường sinh thái nếu con người quá lệ thuộc vào nó.
Gợi ý luyện tập:
- I had been admitted to a foreign university, but the major was not what I wanted.
- The accountant thought the figures were correct. However, he has just discovered some errors.
- The tourism industry may promote local economic development, yet it may lead to ecology tragedy if human beings rely too much on it.
5. Quan hệ nhượng bộ
Key words: even though; though; although
Ví dụ:
- Although everybody was against her at the very beginning, she won the final competition.
- She won the final round even though no one was bullish on her performance at first.
Mặc dù lúc đầu mọi người không hy cọng nhiều ở cô ấy, nhưng cô ấy đã thắng ở trận chung kết.
Bài tập luyện nói:
- Mặc dù tôi đã có bằng lái được hơn 5 năm nhưng tôi ít khi lái xe trên đường.
- Mặc dù biết tôi không định mua bất cứ món gì ở cửa hàng này, nhưng những nhân viên bán hàng ở đây lại rất hiếu khách.
- Tôi rất mê khiêu vũ mặc dù cơ thể tôi phối hợp không được đẹp.
Gợi ý luyện tập:
- Although I have obtained a driving licence for more than 5 years, I rarely drive on the street.
- Even though the shop assistants know I am not going to buy anything in this store, they are very hospitable.
- I am fascinated with dancing though my body co-ordination is poor.
6. Quan hệ so sánh
Key words: unlike A, B tends to ...; A is less likely to ...; A prefers while B is more likely to ...; compared with A, B is whereas B tends to ...
Ví dụ:
- Unlike small cities, the life pace in big cities tends to be faster. Không giống các thành phố nhỏ, nhịp sống ở các thành phố lớn thường nhanh hơn.
- The life pace is slower in small cities, while it is more likely to be faster in big cities. Ở các thành phố nhỏ, nhịp sống chậm hơn còn ở các thành phố lớn có vẻ nhanh hơn.
- Compared with big cities, the life pace in small cities is less likely to be faster. So với các thành phố lớn, nhịp sống ở các thành phố nhỏ dường như không nhanh bằng
Bài luyện nói:
- So với các thành phố lớn, chi phí sinh hoạt ở các thành phố nhỏ thường thấp hơn.
- Không giống các bộ phim của những nước khác, các đề tài phim của nước này khá đơn điệu và tẻ nhạt.
- Giới trẻ thích nghe nhạc sôi động trong khi người lớn tuổi có xu hướng thích loại nhạc êm dịu hơn.
Gợi ý luyện tập:
- Compared with big cities, the living cost in small cities tends to be lower.
- Unlike foreign films, the film themes of this country are likely to be monotonous and humdrum.
- Young people prefer listening to some dynamic music, whereas the elderly tend to enjoy more relaxing music.
Hãy luyện tập thật nhiều để có thể nhuần nhuyễn các mẫu câu trên cũng như cải thiện phần nói của bản thân nhé.