Để viết một bài báo cáo phân tích bảng biểu hoàn chỉnh trong Task 1, bạn cần luyện tập thật thuần thục nhiều cách diễn đạt trong các tình huống khác nhau và biết cách vận dụng vào bài viết của mình.
Trong bài viết này, The SOL IELTS sẽ giới thiệu với các bạn những cách diễn đạt liên quan đến xu hướng tăng, giảm, biến động thường dùng khi phân tích và so sánh các số liệu trong các loại biểu đồ hoặc bảng, giúp các bạn tự học IELTS hiệu quả.
Tham khảo:
>> Cách xử lý dữ liệu % giúp bạn đạt band điểm cao trong IELTS Writing task 1
>> Hướng dẫn siêu chi tiết viết Writing task 1 Table dạng tĩnh nhiều số liệu
>> Mẹo viết IELTS Writing task 1 - Mô tả những yếu tố không được nêu trong Process
>> Cách viết Writing task 1 dạng Table biến động (dynamic chart)
Chủ ngữ + increase gradually/quickly
Eg: The number of public transit passengers increased gradually over the 20-year period. (Lượng hành khách sử dụng phương tiện giao thông công cộng tăng dần trong giai đoạn 20 năm.)
Chủ ngữ + approximately/almost double
Eg: The number of Internet users in Denmark approximately doubled from 22.000 to 45,000. (Số người sử dụng Internet tại Đan Mạch tăng xấp xỉ hai lần, từ 22.000 lên 45.000 người. )
Growth is slow/fast
Eg: For UK tourists, growth was slow until 2013, when it started to increase dramatically. (Số lượng khách du lịch Anh tăng chậm nhưng từ năm 2013 thì đột ngột tăng nhanh.)
Chủ ngữ + rise rapidly/heavily
Eg: The amount of beef Brazil exported rose rapidly from 125,465 to 137,650 tons over the ten-year period. (Lượng thịt bò xuất khẩu của Brazil tăng nhanh từ 125.465 tấn lên 137.650 tấn trong vòng 10 năm.)
Chủ ngữ + peak at….
Eg: The number of students from China peaked at 320,000 in 2015, before falling considerably in the next year. (Số học sinh đến từ Trung Quốc tăng đến đỉnh điểm ở mức 320.000 em vào năm 2015 rồi giảm đáng kể vào năm sau đó.)
Chủ ngữ + reach the highest point of ~ in –
Eg: The number of US tourists traveling to the UK reached the highest point of 3.2 million in 2015. (Lượng khách du lịch Mỹ tới Anh đạt tới mức cao nhất là 3,2 triệu người vào năm 2015).
Chủ ngữ + ascend temporarily/continually
Eg: In 2000, comedy ascended temporarily to the top spot, before falling in the following year. (Năm 2000, hài kịch nhất thời tăng lên vị trí đầu tiên trong bảng xếp hạng sau đó rớt hạng trong năm tiếp theo.)
Chủ ngữ + surge quickly/dramatically
Eg: Tram usage surged quickly from 2003 to 2005, almost doubling over the three-year period. (Lượng người sử dụng tàu điện tăng nhanh từ năm 2003 đến năm 2005, gần như gấp đôi trong vòng ba năm.)
Chủ ngữ + grow significantly/steadily
Eg: The economic contribution of students from overseas in the US grew significantly. (Sự đóng góp về mặt kinh tế của các du học sinh cho nước Mỹ đã tăng đáng kể.)
Chủ ngữ + go up exponentially/moderately
Eg: Bus passenger numbers went up exponentially over the eight years from 2000, eventually reaching five times what they were at the start of the period. (Lượng người sử dụng xe buýt tăng theo cấp số nhân trong suốt tám năm liên tiếp kể từ năm 2000, cuối cùng tăng gấp năm lần lượng người sử dụng ban đầu.)
Chủ ngữ + soar sharply/remarkably
Eg: Traffic soared sharply by over 150 million in the last five years. (Lưu lượng giao thông tăng vọt lên mức 150 triệu (phương tiện) trong vòng 5 năm qua.)
An upward/increasing trend was seen
Eg: An upward trend was seen in Mexico over the 40-year period, rapidly increasing in pace towards the end. (Mexico cho thấy xu hướng tăng nhanh trong suốt 40 năm, tốc độ tăng nhanh giữ ổn định đến cuối thời kỳ.)
Chủ ngữ + shoot up considerably/suddenly
Eg: The share of graduates in Portugal shot up considerably from its lowest point of 54 percent in 2005 to a peak of 95 percent in 2009. (Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp tại Bồ Đào Nha tăng vọt một cách đáng kể từ mức thấp nhất 54% vào năm 2005 tới đỉnh điểm đạt 95% vào năm 2009.)
Chủ ngữ + dip notably/minimally
Eg: Truck numbers dipped notably, falling by almost 27 percent in the second year and continued to drop in subsequent years. (Số lượng xe tải giảm đi trông thấy, giảm gần 27% trong năm thứ hai và tiếp tục giảm trong các năm tiếp theo.)
Chủ ngữ + fall slightly/steadily
Eg: The number of US residents traveling to the UK remained at around 2.8 million in 2011 and 2012, but fell slightly in 2013. (Số công dân Mỹ đi du lịch tại Anh duy trì ở khoảng 2,8 triệu người trong hai năm 2011 và 2012 nhưng giảm nhẹ vào năm 2013.)
Chủ ngữ + decline slowly/sizably
Eg: Luxembourg’s rate declined slowly from 24% to 13%, which was the largest decrease of all the countries in question. (Tỷ lệ của Luxembourg giảm chậm từ 24% xuống 13%, mức giảm nhiều nhất trong tất cả các quốc gia được nhắc đến.)
Chủ ngữ + drop rapidly/insignificantly
Eg: This figure dropped rapidly to 25 percent by 2011, a decrease of almost 50 percent compared to the original amount. (Chỉ số này giảm nhanh xuống còn 25% vào năm 2011, tức giảm gần 50% so với lượng ban đầu.)
Chủ ngữ + roughly/nearly halve
Eg: Sweden’s proportion had roughly halved to 35 percent, which was almost equal to Norway. (Tỷ lệ của Thụy Điển giảm khoảng một nửa xuống còn 35%, tương đương với tỷ lệ của Na Uy.)
Chủ ngữ + go down sharply/slightly
Eg: Iceland’s percentage went down sharply to just under 20 percent. (Tỷ lệ của Iceland giảm mạnh xuống còn dưới 20%.)
Chủ ngữ + plummet remarkably/quickly
Eg: The proportion of people under the age of 15 plummeted remarkably during the second half of the period. (Tỷ lệ người dưới 15 tuổi sụt đáng kể trong nửa sau của thời kỳ.)
Chủ ngữ + hit a low of …..
Eg: The number of Uk travelers hit a low of three million in 2012 before increasing substantially over the next few years. (Số lượng khách du lịch Anh chạm mức thấp nhất với ba triệu người vào năm 2012 rồi tăng lên đáng kể trong vài năm sau đó.)
Chủ ngữ + shrink consistently/abruptly
Eg: The youngest age group was the only one to shrink consistently. (Chỉ có nhóm tuổi trẻ nhất là là liên tục giảm.)
Chủ ngữ + decrease substantially/quickly/gradually
Eg: The proportion of workers hired in the agriculture sector decreased substantially from 33 percent in 1981 to 6 percent in 2011. (Tỷ lệ người lao động được tuyển dụng trong lĩnh vực nông nghiệp giảm đáng kể, từ 33% vào năm 1981 xuống còn 6% trong năm 2011. )
Chủ ngữ + fluctuate over the #-year period
Eg: The percentage of industrial workers fluctuated over the 20-year period. (Tỷ lệ lao động trong ngành công nghiệp đã biến động trong thời kỳ 20 năm.)
There are significant changes in ....
Eg: There were significant changes in the volume of migration between 1990 and 2010. (Có những sự thay đổi lớn trong lượng dân di cư từ năm 1990 đến năm 2010.)
There are some slight shifts
Eg: Sales figures were more or less stable in the three years, though there were some slight shifts. (Doanh số bán hàng trong vòng 3 năm gần như ở mức ổn định mặc dù có một số biến động nhỏ.)
Chủ ngữ + vary consistently/continuously
Eg: Motorcycle registrations varied consistently during the whole period, with peaks in 1995 and 1997, and a low in 2000. (Lượng đăng ký xe máy biến động liên tục trong suốt thời kỳ này, đạt mức cao nhất vào năm 1995 và 1997 và thấp nhất vào năm 2000.)
Chủ ngữ + go up and down several times
Eg: The percentages for resources and equipment went up and down several times. (Tỷ lệ nguyên vật liệu và các trang thiết bị tăng giảm nhiều lần.)
Hãy dịch các câu dưới đây sang tiếng Anh
01. Giá nhà đã tăng dần lên trong những năm sau khi suy thoái kinh tế.
02. Tăng trưởng diễn ra chậm ở Đan Mạch vào năm 2005, sau đó tăng nhanh vào năm 2009.
03. Lượng dân nhập cư châu Âu vào Anh đạt đỉnh điểm ở mức 650.000 người vào năm 2016.
04. Giá dầu tăng đều đặn trong hai năm sau đó.
05. Hàng nhập khẩu từ Úc tăng nhẹ ở quý cuối cùng.
06. Có thể thấy một xu hướng tăng trong việc lựa chọn Internet tốc độ cao trong vòng sau tháng qua.
07. Giá nhiên liệu đã giảm đáng kể trong năm tài chính này.
08. Giá trị thị trường giảm liên tục trong suốt mùa hè.
09. Số lượng khán giả đã giảm đột nhanh sau tuần đầu ra mắt bộ phim.
10. Tỷ lệ gia tăng dân số của quốc gia này đạt mức thấp nhất chỉ 2% trong năm vừa qua.
11. Chi phí sản xuất đã dao động trong 5 năm đầu kinh doanh.
12. Có một số thay đổi không đáng kể trong giá cổ phiếu trong vòng 2 năm được đề cập.
Trên đây là các cách diễn đạt sự biến động của các dữ liệu trong IELTS Writing task 1. Các bạn hãy áp dụng thật hiệu quả vào trong bài viết của mình nhé.
